SO3 ra H2SO4

SO3 ra H2SO4 Cân bằng phương trình hóa học : H2O + SO3 → H2SO4

Phương trình phản ứng SO3 ra H2SO4 khi cho SO3 tác dụng với H2O, Cách viết PTPƯ hóa học : H2O + SO3 → H2SO4 Đây cũng chính là giai đoạn cuối trong sơ đồ điều chế H2SO4 trong công nghiệp. Chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn một cách chi tiết cụ thể nhất để vận dụng vào bài tập cũng như trong phòng thí nghiệm. Mời các bạn cùng đón đọc.

Xem thêm tại đây :

Phương trình hóa học đã cân bằng:

H2O + SO3 → H2SO4

SO3 ra H2SO4

Trong đó :

H2O là nước chất lỏng không màu

SO3 là sulfuarơ chất lỏng không màu

H2SO4 là dung dịch axit  sulfuric không màu

Điều kiện phản ứng SO3 ra H2SO4
Nhiệt độ thường

Cách thực hiện phương trình phản ứng :

cho SO3 sục qua H2O ta thấy Lọ chứa dung dịch sau khi phản ứng sẽ nóng lên do tỏa nhiệt

Thông tin thêm : Lưu huỳnh trioxit là oxit axit, tác dụng rất mạnh với nước tạo ra axit sunfuric.

H2SO4 là gì ?

H2so4 hay còn được gọi là axit sunfuric là một hóa chất công nghiệp quan trọng, axit sunfuric được ứng dụng rộng rãi để trung hòa pH trong xử lý nước thải và được sử dụng trong sản xuất phân bón, tổng hợp hóa học, chế biến quặng …

Tính chất lí hóa của H2SO4 :

Tính chất hóa học :

Với H2so4 đặc:
Có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật:

+ Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim và nước, giải phóng khí SO2.

C + 2H2SO4 à CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

2P + 5H2SO4 à 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O.

+ Tác dụng với kim loại khi cho mảnh đồng vào trong H2SO4 tại ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

Cu + 2H2SO4 à CuSO4 + SO2 + 2H2O.

+ H2SO4 có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học, cụ thể:

C12H22O11 + H2SO4 à 12C + H2SO4.11H2O.

+ Tác dụng với các chất khử khác:

2FeO + 4H2SO4 à Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.

Với H2SO4 lỏng:
Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit, cụ thể:

+ H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.

+ Tác dụng với axit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước.

FeO + H2SO4 à FeSO4 + H2O.

+ Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat:

Fe + H2SO4 à FeSO4 + H2.

+ Tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước:

H2SO4 +NaOH à NaHSO4 + H2O

H2SO4 +2NaOH à Na2SO4 + 2H2O.

+ Tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới:

Na2CO3 + H2SO4 à Na2SO4 + H2O + CO2.

H2SO4 + 2KHCO3 à K2SO4 + 2H2O + 2CO2.

Tính chất vật lý H2SO4 :

H2SO4 có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ.

H2SO4 đặc thường hút mạng nước và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại vì H2SO4 có thể gây bỏng.

H2SO4 là chất lỏng, hơi nhớt và nặng hơn nước, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước.

Sản xuất H2SO4 trong công nghiệp

FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4

Phương trình hóa học

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

2SO2 + O2(k) → 2SO3(k)

SO3 + H2O → H2SO4